GIÁ THÉP TRUNG QUỐC TĂNG TRỞ LẠI DO CHI PHÍ SẢN XUẤT VẪN CAO
Giá thép thanh dài Trung Quốc thời gian qua đã giảm mạnh từ mức hơn 4900 NDT/tấn xuống 3900 NDT/tấn nhưng đã tăng vào tuần trước (4073 NDT/tấn) và dự kiến vẫn tiếp tục tăng trong tháng 2.
Chi phí sản xuất thép cán nóng của những nhà máy có quy mô lớn và vừa ở Trung Quốc theo tính toán của SteelHome ngày 19/1 vào khoảng 2071,2 NDT/tấn (tương đương 322,8 USD/tấn) chưa bao gồm 17% thuế VAT, giảm 67,03 NDT/tấn (10,4% USD) so với tuần trước.
Chi phí sản xuất thép thanh dài 20mmHRB400 vào khoảng 3389,47 NDT/tấn (528,2 USD), thép cuộn cán nóng 5.75mm Q235 là 3294,47 NDT/tấn (513,4 USD), giảm 12,2 USD/tấn so với tuần trước.
Chi phí sản xuất thép cây 20mmHRB400 và thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235
Nhà máy |
Thép cây 20mmHRB400 |
Thép cuộn cán nóng 5.75mmQ235 |
||||
2018/1/19 |
2018/1/12 |
Thay đổi |
2018/1/19 |
2018/1/12 |
Thay đổi |
|
Liaoning |
3482.4 |
3618.7 |
-136.3 |
3387.4 |
3523.7 |
-136.3 |
Hebei |
3248.03 |
3362.88 |
-114.85 |
3153.03 |
3267.88 |
-114.85 |
Shanxi |
3230.25 |
3343.45 |
-113.2 |
3135.25 |
3248.45 |
-113.2 |
Shandong |
3224.41 |
3338.85 |
-114.44 |
3129.41 |
3243.85 |
-114.44 |
Jiangsu |
3257.33 |
3372.18 |
-114.85 |
3162.33 |
3277.18 |
-114.85 |
Anhui |
3281.65 |
3313.25 |
-31.6 |
3186.65 |
3218.25 |
-31.6 |
Fujian |
3414.2 |
3452.4 |
-38.2 |
3319.2 |
3357.4 |
-38.2 |
Jiangxi |
3520.65 |
3532.2 |
-11.55 |
3425.65 |
3437.2 |
-11.55 |
Hubei |
3526.75 |
3539.95 |
-13.2 |
3431.75 |
3444.95 |
-13.2 |
Hunan |
3343.4 |
3406.6 |
-63.2 |
3248.4 |
3311.6 |
-63.2 |
Guangdong |
3414.8 |
3504.65 |
-89.85 |
3319.8 |
3409.65 |
-89.85 |
Sichuan |
3729.8 |
3829.7 |
-99.9 |
3634.8 |
3734.7 |
-99.9 |
Trung bình |
3389.47 |
3467.9 |
-78.43 |
3294.47 |
3372.9 |
-78.43 |
Chú thích:
- Chi phí sản xuất tính dựa trên giá vật tư nguyên liệu giao ngay.
1 USD = 6.4169 NDT ngày 19/1/2018.
Thời tiết đã ấm lên khiến nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng đã sôi động hơn. Chi phí sản xuất thép biến động giảm trung bình 12 USD/tấn, thấp hơn nhiều so với mức giảm giá thép trước đó (1000 NDT /tấn tương đương 157 USD/tấn). Điều này dẫn tới giá thép thành phẩm tăng trở lại do chi phí sản xuất vẫn còn quá cao.
GIÁ THÉP CÂY TẠI TRUNG QUỐC THỜI GIAN QUA
Đơn vị tính: NDT
![]() |
Marketing